Điều các nhà đầu tư quan tâm và thường đặt ra câu hỏi là Khi nào thì phải xin giấy chứng nhận đầu tư ?khi nào thì phải điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư? Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cần chuẩn bị những gì? HIểu được mối quan tâm của quý vị, nội dung bài viết hôm nay tư vấn Blue chúng tôi xin được chia sẻ với quý vị những thông tin về các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau.
1. Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư 2014 thì các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài.
– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam và hoạt động kinh doanh trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định tại Điều 38 Luật đầu tư 2014 thì các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
– Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế đối với các dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
+ Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành đối với các dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố;
+ Dự án đầu tư thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
3. Bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Ngoài ra, tùy từng dự án đầu tư khác nhau sẽ phải cung cấp một trong các tài liệu sau:
– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
– Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
Hãy liên hệ với công ty tư vấn Blue chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn các vấn đề liên quan đến các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tư vấn Blue với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp nhiều kinh nghiệm sẽ không làm quý vị thất vọng.